Bảng giá đất tại Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh
Bảng giá đất tại Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.
1. Căn cứ pháp lý
– Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
2. Bảng giá đất là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, giá đất tính theo giá nhà nước hiện nay gồm bảng giá đất là giá đất cụ thể. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
Nội dung bảng giá đất gồm:
– Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
– Bảng giá đất rừng sản xuất;
– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
– Bảng giá đất làm muối;
– Bảng giá đất ở tại nông thôn;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất ở tại đô thị;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
Bên cạnh bảng giá đất như trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất phù hợp với thực tế tại địa phương.
Từ những phân tích trên có thể hiểu: Bảng giá đất là bảng tập hợp giá đất của mỗi loại đất theo từng vị trí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ trên cơ sở khung giá đất, nguyên tắc và phương pháp định giá đất.
3. Bảng giá đất tại Quận Tân Bình – TP. Hồ Chí Minh
QUY ĐỊNH
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
g) Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất
h) Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất
3. Người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Chương II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Đối với đất nông nghiệp
1. Phân khu vực và vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
– Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
– Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
– Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ
b) Vị trí:
– Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
– Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng câyhàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
300000 |
240000 |
192000 |
Vị trí 2 |
240000 |
192000 |
153600 |
Vị trí 3 |
192000 |
153600 |
122900 |
c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
190000 |
Vị trí 2 |
152000 |
Vị trí 3 |
121600 |
* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):
Đơn vị tính: đồng/m
Vị trí |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
135000 |
Vị trí 2 |
108000 |
Vị trí 3 |
86400 |
e) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất
Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp
1. Phân loại đô thị:
a) Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất
b) Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V
c) Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng
2. Phân loại vị trí:
a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
– Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1
– Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2
– Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng0.8 của vị trí 3
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất
3. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở:
– Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 6 đính kèm
b) Đất thương mại, dịch vụ:
– Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
– Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
– Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
– Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
d) Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề
đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
e) Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
– Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm
– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm
h) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất
Điều 5. Đối với các loại đất khác
1. Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác
2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất
c) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính
3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
4. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá
Điều 6. Về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn
Quy định về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50 năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị trí
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính. Cục Thuế thành phố, cácsở – ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận – huyện có trách nhiệm triển khai thi hành quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở – ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận – huyện tham mưu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn hoặc quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
Phụ lục Bảng giá đất ở Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
ẤP BẮC | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA |
13.200 |
2 |
ÂU CƠ | MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH – ÂU CƠ | VÒNG XOAY LÊ ĐẠI HÀNH |
18.000 |
3 |
BA GIA | TRẦN TRIỆU LUẬT | LÊ MINH XUÂN |
17.600 |
LÊ MINH XUÂN | CUỐI ĐƯỜNG |
14.100 |
||
4 |
BA VÂN | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ÂU CƠ |
13.200 |
5 |
BA VÌ | THĂNG LONG | KÊNH SÂN BAY (A41) |
13.200 |
6 |
BẮC HẢI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | LÝ THƯỜNG KIỆT |
15.400 |
7 |
BẠCH ĐẰNG 1 | VÒNG XOAY TRƯỜNG SƠN | NGÃ BA HỒNG HÀ – BẠCH ĐẰNG 2 |
13.200 |
8 |
BẠCH ĐẰNG 2 | VÒNG XOAY TRƯỜNG SƠN | RANH QUẬN GÒ VẤP |
14.200 |
9 |
BÀNH VĂN TRÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
13.200 |
|
10 |
BÀU BÀNG | NÚI THÀNH | BÌNH GIÃ |
13.200 |
11 |
BÀU CÁT | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | ĐỒNG ĐEN |
24.400 |
ĐỒNG ĐEN | VÕ THÀNH TRANG |
15.400 |
||
12 |
BÀU CÁT 1 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT |
15.000 |
13 |
BÀU CÁT 2 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT |
15.000 |
14 |
BÀU CÁT 3 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT |
15.000 |
15 |
BÀU CÁT 4 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | ĐỒNG ĐEN |
15.000 |
16 |
BÀU CÁT 5 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN |
15.000 |
17 |
BÀU CÁT 6 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN |
15.000 |
18 |
BÀU CÁT 7 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN |
15.000 |
19 |
BÀU CÁT 8 | ÂU CƠ | ĐỒNG ĐEN |
14.000 |
ĐỒNG ĐEN | HỒNG LẠC |
11.400 |
||
20 |
BẢY HIỀN | HẺM 1129 LẠC LONG QUÂN | 1017 LẠC LONG QUÂN |
19.800 |
21 |
BẾ VĂN ĐÀN | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN |
15.000 |
22 |
BẾN CÁT | ĐƯỜNG PHÚ HÒA | NGHĨA PHÁT |
11.800 |
23 |
BÌNH GIÃ | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA |
16.800 |
24 |
BÙI THỊ XUÂN | HOÀNG VĂN THỤ | KÊNH NHIÊU LỘC |
12.000 |
25 |
CA VĂN THỈNH | VÕ THÀNH TRANG | ĐỒNG ĐEN |
15.000 |
26 |
CỐNG LỞ | PHAN HUY ÍCH | PHẠM VĂN BẠCH |
7.000 |
27 |
CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGÃ 4 BẢY HIỀN | RANH QUẬN 3, QUẬN 10 |
30.800 |
28 |
CHẤN HƯNG | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGHĨA HÒA NỐI DÀI |
9.600 |
29 |
CHÂU VĨNH TẾ | NGUYỄN TỬ NHA | CUỐI ĐƯỜNG |
9.600 |
30 |
CHÍ LINH | KHAI TRÍ | ĐẠI NGHĨA |
11.400 |
31 |
CHỮ ĐỒNG TỬ | BÀNH VĂN TRÂN | VÂN CÔI |
11.400 |
32 |
CỘNG HÒA | TRƯỜNG CHINH | LĂNG CHA CẢ |
26.400 |
33 |
CỬU LONG | TRƯỜNG SƠN | YÊN THẾ |
18.300 |
34 |
CÙ CHÍNH LAN | NGUYỄN QUANG BÍCH | NGUYỄN HIẾN LÊ |
13.000 |
35 |
DÂN TRÍ | NGHĨA HÒA | KHAI TRÍ |
13.200 |
36 |
DƯƠNG VÂN NGA | NGUYỄN BẶC | NGÔ THỊ THU MINH |
15.700 |
37 |
DUY TÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN TIẾN |
17.600 |
38 |
ĐẠI NGHĨA | NGHĨA PHÁT | DÂN TRÍ |
11.200 |
39 |
ĐẶNG LỘ | NGHĨA PHÁT | CHỬ ĐỒNG TỬ |
11.200 |
40 |
ĐẤT THÁNH | LÝ THƯỜNG KIỆT | BẮC HẢI |
12.800 |
41 |
ĐỒ SƠN | THĂNG LONG | HẺM SỐ 6 HẢI VÂN |
13.200 |
42 |
ĐÔNG HỒ | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT |
13.400 |
43 |
ĐỒNG NAI | TRƯỜNG SƠN | LAM SƠN |
17.600 |
44 |
ĐỒNG ĐEN | TRƯỜNG CHINH | ÂU CƠ |
17.600 |
45 |
ĐÔNG SƠN | VÂN CÔI | BA GIA |
15.400 |
46 |
ĐỒNG XOÀI | BÌNH GIÃ | HOÀNG HOA THÁM |
15.700 |
47 |
ĐINH ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG |
13.100 |
|
48 |
ĐƯỜNG A4 | CỘNG HÒA | TRƯỜNG CHINH |
16.800 |
49 |
ĐƯỜNG B6 | TRỌN ĐƯỜNG |
14.600 |
|
50 |
THÁI THỊ NHẠN | ÂU CƠ | NI SƯ HUỲNH LIÊN |
10.600 |
51 |
NGÔ THỊ THU MINH | PHẠM VĂN HAI | LÊ VĂN SỸ |
18.400 |
52 |
NGUYỄN ĐỨC THUẬN | THÂN NHÂN TRUNG | ĐƯỜNG C12 |
11.000 |
53 |
ĐƯỜNG C1 | CỘNG HÒA | NGUYỄN QUANG BÍCH |
11.000 |
54 |
ĐƯỜNG C12 | CỘNG HÒA | NGUYỄN ĐỨC THUẬN |
11.000 |
55 |
ĐƯỜNG C18 | CỘNG HÒA | HOÀNG KẾ VIÊM |
15.400 |
56 |
TRẦN VĂN DANH | HẺM 235 ĐƯỜNG HOÀNG HOA THÁM | GIÁP BỜ RÀO SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT |
11.000 |
57 |
ĐƯỜNG C22 | ĐƯỜNG A4 | ĐƯỜNG C18 |
14.600 |
58 |
ĐƯỜNG C27 | HẺM 58
NGUYỄN MINH HOÀNG |
NGUYỄN BÁ TUYỂN (C29) |
11.000 |
59 |
ĐƯỜNG C3 | NGUYỄN QUANG BÍCH | NGUYỄN HIẾN LÊ |
11.000 |
60 |
ĐƯỜNG D52 | CỘNG HÒA | LÊ TRUNG NGHĨA |
11.000 |
61 |
ĐƯỜNG SỐ 1 | TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
62 |
ĐƯỜNG SỐ 2 | TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
63 |
ĐƯỜNG SỐ 3 | TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
64 |
ĐƯỜNG SỐ 4 | TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
65 |
ĐƯỜNG SỐ 5 | TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
66 |
ĐƯỜNG SỐ 6 | TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
67 |
ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 1 | NHÀ SỐ 30 ĐƯỜNG SỐ 1 |
10.200 |
68 |
BÙI THẾ MỸ | HỒNG LẠC | NI SƯ HUỲNH LIÊN |
11.800 |
69 |
ĐỐNG ĐA | CỬU LONG | TIỀN GIANG |
15.400 |
70 |
GIẢI PHÓNG | THĂNG LONG | CUỐI ĐƯỜNG |
13.200 |
71 |
GÒ CẨM ĐỆM | LẠC LONG QUÂN | TRẦN VĂN QUANG |
8.800 |
72 |
HẬU GIANG | THĂNG LONG | TRƯỜNG SƠN |
17.400 |
73 |
HÀ BÁ TƯỜNG | TRƯỜNG CHINH | LÊ LAI |
13.200 |
74 |
HÁT GIANG | LAM SƠN | YÊN THẾ |
13.200 |
75 |
HIỆP NHẤT | HÒA HIỆP | NHÀ SỐ 1024 HIỆP NHẤT |
11.400 |
76 |
HỒNG HÀ | TRƯỜNG SƠN | CÔNG VIÊN GIA ĐỊNH |
14.000 |
77 |
HỒNG LẠC | LẠC LONG QUÂN | VÕ THÀNH TRANG |
15.800 |
VÕ THÀNH TRANG | ÂU CƠ |
13.200 |
||
78 |
HOÀNG BẬT ĐẠT | NGUYỄN PHÚC CHU | CỐNG LỞ |
6.600 |
79 |
HOÀNG HOA THÁM | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA |
23.400 |
CỘNG HÒA | RANH SÂN BAY |
16.200 |
||
80 |
HOÀNG KẾ VIÊM (C21) | ĐƯỜNG A4 | CUỐI ĐƯỜNG |
14.600 |
81 |
HOÀNG SA | LÊ BÌNH | GIÁP RANH QUẬN 3 |
16.600 |
82 |
HOÀNG VĂN THỤ | NGUYỄN VĂN TRỖI | NGÃ 4 BẢY HIỀN |
28.600 |
83 |
HOÀNG VIỆT | HOÀNG VĂN THỤ | LÊ BÌNH |
22.400 |
84 |
HƯNG HÓA | CHẤN HƯNG | NGÃ 3 THÁNH GIA |
5.900 |
85 |
HÒA HIỆP | HIỆP NHẤT | NHÀ 1253 HÒA HIỆP |
11.200 |
86 |
HUỲNH LAN KHANH | PHAN ĐÌNH GIÓT | TƯỜNG RÀO QK7 |
18.300 |
87 |
HUỲNH TỊNH CỦA | SƠN HƯNG | NGUYỄN TỬ NHA |
12.800 |
88 |
HUỲNH VĂN NGHỆ | PHAN HUY ÍCH | PHẠM VĂN BẠCH |
6.000 |
89 |
KHAI TRÍ | NGHĨA PHÁT | DÂN TRÍ |
11.200 |
90 |
LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | ÂU CƠ |
25.500 |
91 |
LAM SƠN | SÔNG NHUỆ | HỒNG HÀ |
14.000 |
92 |
LÊ BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG |
14.000 |
|
93 |
LÊ DUY NHUẬN (C28) | THÉP MỚI | ĐƯỜNG A4 |
12.300 |
94 |
LÊ LAI | TRƯỜNG CHINH | HẺM 291 TRƯỜNG CHINH |
13.200 |
95 |
LÊ LỢI | TRƯỜNG CHINH | HẺM 11 LÊ LAI |
11.700 |
96 |
LÊ MINH XUÂN | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT |
24.600 |
LÝ THƯỜNG KIỆT | VÂN CÔI |
17.200 |
||
97 |
LÊ NGÂN | TRƯỜNG CHINH | NGUYỄN TỬ NHA |
13.100 |
98 |
LÊ TẤN QUỐC | CỘNG HÒA | NHẤT CHI MAI |
12.800 |
99 |
LÊ TRUNG NGHĨA (C26) | HOÀNG HOA THÁM | ĐƯỜNG A4 |
11.000 |
ĐƯỜNG A4 | QUÁCH VĂN TUẤN |
14.600 |
||
100 |
LÊ VĂN HUÂN | CỘNG HÒA | NGUYỄN ĐỨC THUẬN |
12.800 |
101 |
LÊ VĂN SỸ | LĂNG CHA CẢ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN |
28.600 |
102 |
LỘC HƯNG | CHẤN HƯNG | NGÃ 3 NHÀ THỜ LỘC HƯNG |
9.600 |
103 |
LỘC VINH | NGHĨA PHÁT | NGHĨA HÒA |
10.600 |
104 |
LONG HƯNG | BẾN CÁT | BA GIA |
13.200 |
105 |
LƯU NHÂN CHÚ | PHẠM VĂN HAI | HẺM 98 CÁCH MẠNG THÁNG 8 |
8.200 |
106 |
LÝ THƯỜNG KIỆT | NGÃ 4 BẢY HIỀN | TRẦN TRIỆU LUẬT |
39.600 |
TRẦN TRIỆU LUẬT | RANH QUẬN 10 |
32.200 |
||
107 |
MAI LÃO BẠNG | THÂN NHÂN TRUNG | TRẦN VĂN DƯ |
12.400 |
108 |
NĂM CHÂU | TRỌN ĐƯỜNG |
12.600 |
|
109 |
NGHĨA HƯNG | HẺM 60 | HẺM TỔ 37 |
9.200 |
110 |
NGHĨA HÒA | NGHĨA PHÁT | BẮC HẢI |
10.600 |
LÝ THƯỜNG KIỆT | BẾN CÁT |
13.100 |
||
111 |
NGHĨA PHÁT | BẾN CÁT | BÀNH VĂN TRÂN |
14.200 |
112 |
NGÔ BỆ | CỘNG HÒA | NGUYỄN ĐỨC THUẬN |
10.300 |
113 |
NGUYỄN BẶC | PHẠM VĂN HAI | DƯƠNG VÂN NGA |
18.300 |
114 |
NGUYỄN BÁ TÒNG | TRƯỜNG CHINH | SƠN HƯNG |
10.400 |
115 |
NGUYỄN BÁ TUYỂN (C29) | NGUYỄN MINH HOÀNG | LÊ DUY NHUẬN |
12.800 |
116 |
NGUYỄN CẢNH DỊ | THĂNG LONG | NGUYỄN VĂN MẠI |
12.800 |
117 |
NGUYỄN CHÁNH SẮT | TRẦN VĂN DƯ | TRẦN VĂN DANH |
11.200 |
118 |
NGUYỄN HIẾN LÊ | TRẦN VĂN DƯ | HOÀNG HOA THÁM |
11.700 |
119 |
NGUYỄN HỒNG ĐÀO | TRƯỜNG CHINH | ÂU CƠ |
16.000 |
120 |
NGUYỄN MINH HOÀNG (C25) | HOÀNG HOA THÁM | QUÁCH VĂN TUẤN |
14.600 |
121 |
NGUYỄN ĐÌNH KHƠI | HOÀNG VĂN THỤ | HOÀNG VIỆT |
13.200 |
122 |
NGUYỄN PHÚC CHU | TRƯỜNG CHINH | KÊNH HY VỌNG |
9.400 |
123 |
NGUYỄN QUANG BÍCH (B4) | TRẦN VĂN DƯ | HOÀNG HOA THÁM |
12.400 |
124 |
NGUYỄN SỸ SÁCH | TRƯỜNG CHINH | PHẠM VĂN BẠCH |
9.600 |
125 |
NGUYỄN THANH TUYỀN | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | HẺM 500 PHẠM VĂN HAI |
12.000 |
126 |
NGUYỄN THÁI BÌNH | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA |
19.800 |
127 |
NGUYỄN THẾ LỘC | ĐƯỜNG A4 | ĐƯỜNG C18 |
14.600 |
128 |
NGUYỄN THỊ NHỎ | ÂU CƠ | THIÊN PHƯỚC |
15.400 |
129 |
NGUYỄN TỬ NHA | NĂM CHÂU | NHÀ THỜ VÂN CÔI |
11.800 |
130 |
NGUYỄN TRỌNG LỘI | HẬU GIANG | HẺM 27/10 NGUYỄN VĂN VĨNH |
13.200 |
131 |
NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | HẺM 429 HOÀNG VĂN THỤ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN |
24.700 |
132 |
NGUYỄN VĂN MẠI | SỐ 1 TRƯỜNG SƠN | SỐ 1/54 TRƯỜNG SƠN |
14.400 |
133 |
NGUYỄN VĂN TRỖI | HOÀNG VĂN THỤ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN |
39.600 |
134 |
NGUYỄN VĂN VĨ | NGUYỄN TỬ NHA | CUỐI ĐƯỜNG |
10.100 |
135 |
NGUYỄN VĂN VĨNH | HẺM 27 HẬU GIANG | THĂNG LONG |
13.600 |
136 |
NHẤT CHI MAI | CỘNG HÒA | ĐƯỜNG C12 |
12.800 |
137 |
NI SƯ HUỲNH LIÊN | LẠC LONG QUÂN | HỒNG LẠC |
14.000 |
138 |
NÚI THÀNH | ẤP BẮC | CỘNG HÒA |
13.200 |
139 |
PHẠM CỰ LƯỢNG | PHỔ QUANG | CUỐI ĐƯỜNG |
11.800 |
140 |
PHẠM PHÚ THỨ | ĐƯỜNG BẢY HIỀN | ĐỒNG ĐEN |
12.600 |
141 |
PHẠM VĂN BẠCH | TRƯỜNG CHINH | RANH QUẬN GÒ VẤP |
8.800 |
142 |
PHẠM VĂN HAI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | LÊ VĂN SỸ |
30.800 |
LÊ VĂN SỸ | HOÀNG VĂN THỤ |
22.400 |
||
143 |
PHAN BÁ PHIẾN | ĐƯỜNG A4 | QUÁCH VĂN TUẤN |
14.600 |
144 |
PHAN HUY ÍCH | TRƯỜNG CHINH | RANH QUẬN GÒ VẤP |
11.700 |
145 |
PHAN ĐÌNH GIÓT | PHỔ QUANG | TRƯỜNG SƠN |
19.800 |
146 |
PHAN SÀO NAM | BÀU CÁT | HỒNG LẠC |
12.600 |
147 |
PHAN THÚC DUYỆN | THĂNG LONG | PHAN ĐÌNH GIÓT |
18.300 |
148 |
PHAN VĂN SỬU | CỘNG HÒA | NHẤT CHI MAI |
12.800 |
149 |
PHỔ QUANG | PHAN ĐÌNH GIÓT | HỒ VĂN HUÊ (QUẬN PHÚ NHUẬN) |
20.200 |
150 |
PHÚ HÒA | BẾN CÁT | LÝ THƯỜNG KIỆT |
12.600 |
LÝ THƯỜNG KIỆT | LẠC LONG QUÂN |
28.600 |
||
151 |
PHÚ LỘC | BÀNH VĂN TRÂN | NHÀ SỐ 61/22 |
7.300 |
152 |
QUÁCH VĂN TUẤN | CỘNG HÒA | CUỐI ĐƯỜNG |
14.600 |
153 |
QUẢNG HIỀN | NĂM CHÂU | SƠN HƯNG |
11.400 |
154 |
SẦM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG |
14.400 |
|
155 |
SAO MAI | NHÀ SỐ 901 CÁCH MẠNG THÁNG 8 | BÀNH VĂN TRÂN |
13.100 |
156 |
SÔNG ĐÀ | TRỌN ĐƯỜNG |
15.600 |
|
157 |
SÔNG ĐÁY | TRỌN ĐƯỜNG |
15.600 |
|
158 |
SÔNG NHUỆ | TRỌN ĐƯỜNG |
15.600 |
|
159 |
SÔNG THAO | LAM SƠN | ĐỐNG ĐA |
15.600 |
160 |
SÔNG THƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG |
15.600 |
|
161 |
SƠN CANG | TRỌN ĐƯỜNG |
10.100 |
|
162 |
SƠN HƯNG | HUỲNH TỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG |
10.000 |
163 |
TÂN CANH | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | LÊ VĂN SỸ |
20.900 |
164 |
TÂN CHÂU | DUY TÂN | TÂN PHƯỚC |
13.100 |
165 |
TÂN KHAI | HIỆP NHẤT | TỰ CƯỜNG |
13.100 |
166 |
TÂN KỲ TÂN QUÝ | CỘNG HÒA | TRƯỜNG CHINH |
9.300 |
167 |
TÂN HẢI | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA |
11.400 |
168 |
TÂN LẬP | TÂN THỌ | TÂN XUÂN |
11.400 |
169 |
TÂN PHƯỚC | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN TIẾN |
13.200 |
170 |
TÂN SƠN HÒA | TRỌN ĐƯỜNG |
25.600 |
|
171 |
TÂN TẠO | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN XUÂN |
13.200 |
172 |
TÂN THỌ | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT |
13.200 |
173 |
TÂN TIẾN | TÂN THỌ | ĐÔNG HỒ |
18.800 |
174 |
TÂN TRANG | TRỌN ĐƯỜNG |
13.600 |
|
175 |
TÂN TRỤ | NGUYỄN PHÚC CHU | PHAN HUY ÍCH |
8.400 |
176 |
TÂN XUÂN | LẠC LONG QUÂN | LÊ MINH XUÂN |
12.800 |
177 |
TÁI THIẾT | LÝ THƯỜNG KIỆT | NĂM CHÂU |
11.200 |
178 |
TẢN VIÊN | SÔNG ĐÁY | ĐỒNG NAI |
16.600 |
179 |
THÂN NHÂN TRUNG | CỘNG HÒA | MAI LÃO BẠNG |
12.800 |
180 |
THĂNG LONG | CỘNG HÒA | HẬU GIANG |
17.600 |
181 |
THÀNH MỸ | ĐÔNG HỒ | HẺM 373 LÝ THƯỜNG KIỆT |
13.200 |
182 |
THÉP MỚI | TRỌN ĐƯỜNG |
12.300 |
|
183 |
THÍCH MINH NGUYỆT | TRỌN ĐƯỜNG |
15.200 |
|
184 |
THIÊN PHƯỚC | NGUYỄN THỊ NHỎ | LÝ THƯỜNG KIỆT |
15.000 |
185 |
THỦ KHOA HUÂN | PHÚ HÒA | ĐÔNG HỒ |
15.700 |
186 |
TIỀN GIANG | TRƯỜNG SƠN | LAM SƠN |
17.000 |
187 |
TỐNG VĂN HÊN | TRƯỜNG CHINH | NGUYỄN PHÚC CHU |
8.200 |
188 |
TỰ CƯỜNG | TỰ LẬP | HẺM 384 CÁCH MẠNG THÁNG 8 |
13.000 |
189 |
TỰ LẬP | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | HIỆP NHẤT |
13.000 |
190 |
TỨ HẢI | NGHĨA PHÁT | ĐẤT THÁNH |
11.400 |
191 |
TRẦN MAI NINH | TRƯỜNG CHINH | BÀU CÁT |
15.000 |
192 |
TRẦN QUỐC HOÀN | CỘNG HÒA | TRƯỜNG SƠN |
23.500 |
193 |
TRẦN THÁI TÔNG | TRƯỜNG CHINH | PHẠM VĂN BẠCH |
10.400 |
194 |
TRẦN THÁNH TÔNG | HUỲNH VĂN NGHỆ | CỐNG LỠ |
7.800 |
195 |
TRẦN TRIỆU LUẬT | BẾN CÁT | LÝ THƯỜNG KIỆT |
13.100 |
196 |
TRẦN VĂN DƯ | CỘNG HÒA | TƯỜNG RÀO SÂN BAY |
11.700 |
197 |
TRẦN VĂN HOÀNG | TRỌN ĐƯỜNG |
11.000 |
|
198 |
TRẦN VĂN QUANG | LẠC LONG QUÂN | ÂU CƠ |
14.400 |
199 |
TRÀ KHÚC | TRỌN ĐƯỜNG |
14.500 |
|
200 |
TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | TRƯỜNG CHINH | ÂU CƠ |
17.600 |
201 |
TRƯƠNG HOÀNG THANH | TRỌN ĐƯỜNG |
12.300 |
|
202 |
TRƯỜNG CHINH | NGÃ 4 BẢY HIỀN | MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH-CỘNG HÒA |
26.400 |
MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH- CỘNG HÒA | CẦU THAM LƯƠNG |
18.300 |
||
203 |
TRƯỜNG SA | ÚT TỊCH | GIÁP RANH QUẬN PHÚ NHUẬN |
16.600 |
204 |
TRƯỜNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG |
23.500 |
|
205 |
TRUNG LANG | TRẦN MAI NINH | LÊ LAI |
12.400 |
206 |
ÚT TỊCH | CỘNG HÒA | LÊ BÌNH |
17.600 |
207 |
VÂN CÔI | BÀNH VĂN TRÂN | NGHĨA PHÁT |
12.800 |
208 |
VĂN CHUNG | TRẦN VĂN DƯ | TRẦN VĂN DANH |
11.700 |
209 |
TÂN SƠN | PHẠM VĂN BẠCH | QUANG TRUNG- GÒ VẤP |
8.800 |
210 |
VÕ THÀNH TRANG | LÝ THƯỜNG KIỆT | HỒNG LẠC |
12.600 |
211 |
XUÂN DIỆU | HOÀNG VĂN THỤ | NGUYỄN THÁI BÌNH |
28.200 |
212 |
XUÂN HỒNG | TRƯỜNG CHINH | XUÂN DIỆU |
28.200 |
213 |
YÊN THẾ | TƯỜNG RÀO QUÂN ĐỘI | KÊNH NHẬT BẢN |
13.200 |
214 |
ĐƯỜNG DỰ ÁN KÊNH MƯƠNG NHẬT BẢN | ĐƯỜNG VÀO KHU A75 | CUỐI HẺM 74 BẠCH ĐẰNG 2 |
10.000 |