Bảng giá đất ở tại huyện Văn Yên – tỉnh Yên Bái
Bảng giá đất ở tại huyện Văn Yên – tỉnh Yên Bái mới nhất theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái (sửa đổi bởi Quyết định 13/2020/QĐ-UBND và Quyết định 36/2021/QĐ-UBND).
Quyết định quy định Bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2019/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2020 TẠI TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT–BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Văn bản số 335/TT.HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh mức giá đất của Đoạn giáp ranh giới phường Đồng Tâm đến ngã sáu thuộc đường Âu Cơ đoạn đi qua địa phận xã Tân Thịnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 887/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành Quy định về Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái; Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; người sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Chính phủ; – Bộ Tài chính; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; – Thường trực Tỉnh ủy; – Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; – Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; – Như Điều 3; – Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản); – Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; – Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; – Tòa án nhân dân tỉnh; – HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã; – Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và TH tỉnh; – Công báo tỉnh; – Cổng Thông tin điện tử tỉnh; – Phó Chánh Văn phòng (đ.c Yên) Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; – Lưu: VT, TH, XD, TC, TNMT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Đỗ Đức Duy |
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2020 TẠI TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Bảng giá đất tại Quy định này thực hiện trong 05 năm (2020-2024), là căn cứ để thực hiện các nội dung sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
g) Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất;
h) Tính tiền hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp;
i) Tính tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
k) Tính tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước.
2. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
LOẠI XÃ, LOẠI ĐÔ THỊ VÀ KHU VỰC TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 3. Xác định loại xã và loại đô thị
1. Trong xây dựng bảng giá đất, đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
a) Toàn bộ các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái là loại xã miền núi;
b) Đối với đất nông nghiệp tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái được xác định như tại các xã (là loại xã miền núi).
2. Tỉnh Yên Bái có 03 loại đô thị: Thành phố Yên Bái là đô thị loại III; thị xã Nghĩa Lộ là đô thị loại IV; các thị trấn thuộc huyện là đô thị loại V.
Điều 4. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
Việc xác định khu vực để xây dựng bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và các loại đất phi nông nghiệp khác theo từng xã được chia thành 2 khu vực quy định như sau:
Khu vực 1: Là các thửa đất tiếp giáp đường giao thông đường bộ, có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, bao gồm tất cả các thửa đất thuộc vị trí 1 theo quy định này;
Khu vực 2: Là khu vực còn lại trong địa giới hành chính xã, bao gồm các thửa đất không thuộc vị trí 1 theo quy định này.
Chương III
VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 5. Vị trí đất nông nghiệp
Loại đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai.
Đất nông nghiệp có 3 vị trí như sau:
1. Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m;
b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
2. Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m;
b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
3. Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
4. Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải từ xe trâu, bò kéo hoặc tương đương trở lên.
Điều 6. Vị trí đất phi nông nghiệp
1. Loại đất phi nông nghiệp tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai.
2. Căn cứ để xác định vị trí thửa đất phi nông nghiệp
Việc xác định vị trí của một thửa đất phi nông nghiệp được căn cứ vào khoảng cách từ thửa đất đó đến chỉ giới hành lang an toàn giao thông của tuyến đường giao thông chính và căn cứ vào kích thước chiều rộng của ngõ mà thửa đất đó tiếp giáp;
Đường giao thông chính tại phường, thị trấn là đường giao thông có trong Bảng giá đất.
Đường giao thông chính tại xã là đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác còn lại.
3. Các vị trí của đất phi nông nghiệp
a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh thửa tiếp giáp chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính.
Đối với thửa đất không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì bị ngăn cách bởi suối, kênh, mương và thủy hệ khác nhưng người sử dụng đất vẫn khai thác được thuận lợi của vị trí 1 thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá; chiều sâu thửa đất vẫn tính từ chỉ giới hành lang đường giao thông chính.
Thửa đất tiếp giáp với chỉ giới hành lang bảo vệ cầu, cống và các công trình giao thông khác mà chỉ giới hành lang bảo vệ các công trình đó không trùng với chỉ giới hành lang bảo vệ đường giao thông chính thì không được xác định là vị trí 1.
Thửa đất phi nông nghiệp trong phạm vi cách chỉ giới hành lang đường không quá 20m, không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì ngăn cách bởi thửa đất nông nghiệp của cùng một chủ sử dụng thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá. Phần diện tích theo chiều sâu trên 20m tính từ chỉ giới hành lang đường được áp dụng theo Khoản 1 Điều 7 Quy định này.
b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 2, cụ thể là thuộc một trong các yếu tố sau:
– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ từ 2,5m đến 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m.
d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 3, cụ thể là thuộc một trong một trong các yếu tố sau:
– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ dưới 2,5m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ từ 2,5m đến 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m;
– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ trên 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính trên 200m;
– Thửa đất trong các ngõ của vị trí 2, vị trí 3 quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 200m.
đ) Vị trí 5: Áp dụng cho những thửa đất thuộc các vị trí còn lại, không thuộc các vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.
Chương IV
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 7. Nguyên tắc áp dụng giá đất
1. Thửa đất phi nông nghiệp mà có chiều sâu lớn hơn 20 m, tiếp giáp đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác tại các xã, thì giá đất từng phần theo chiều sâu của thửa đất kể từ chỉ giới hành lang an toàn của đoạn đường đó được quy định như sau:
a) Diện tích của 20m đầu tiên tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
b) Diện tích của chiều sâu từ trên 20m đến 40m tiếp theo tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
c) Diện tích của chiều sâu từ trên 40m đến 60m tiếp theo tính bằng 30% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
d) Diện tích của chiều sâu từ trên 60m tính bằng 20% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
đ) Thửa đất phi nông nghiệp không tiếp giáp với đường giao thông có trong bảng giá đất và thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp với đường liên thôn khác tại các xã thì không chia chiều sâu theo các Điểm a, b, c và d Khoản này;
e) Đối với việc xác định giá các thửa đất có chiều sâu thửa đất lớn và hình thể đặc thù thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan xem xét, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
g) Trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân: Không áp dụng phân chia thửa đất theo chiều sâu, cả thửa đất được tính bằng một giá theo vị trí của thửa đất.
2. Hệ số theo chiều sâu trong trường hợp có nhiều thửa đất liền kề nhau của một chủ sử dụng đất
Trường hợp khu đất của một chủ sử dụng đất gồm nhiều thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng đất thì toàn bộ khu đất đó được xác định như một thửa đất. Nếu khu đất đó có ít nhất một thửa tiếp giáp đường giao thông có trong bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác tại các xã, mà có chiều sâu lớn thì giá đất từng phần theo chiều sâu kể từ chỉ giới hành lang an toàn giao thông của mỗi thửa đất phi nông nghiệp xác định theo Khoản 1 Điều này. Đối với thửa đất khi được xác định theo giá đất nông nghiệp thì thực hiện theo Khoản 6 Điều này.
3. Thửa đất có một cạnh tiếp giáp đường đi gồm đường giao thông chính, ngõ của đường giao thông chính, đường nhánh, ngõ của đường nhánh, nếu cạnh tiếp giáp với đường đi thuộc từ hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau trở lên thì lấy đường vuông góc với tim của đường đi (tại điểm giới hạn của hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau) làm ranh giới để phân chia thửa đất đó làm các phần và xác định diện tích của từng phần để áp giá theo đoạn hoặc vị trí tương ứng.
4. Thửa đất nằm trong ngõ mà ngõ đó nối trực tiếp với nhiều tuyến đường giao thông có giá đất khác nhau thì vị trí, giá đất của thửa đất đó được xác định theo tuyến đường giao thông gần nhất.
5. Điểm giới hạn của các tuyến đường tại những nơi đường giao nhau là điểm giữa của các tuyến đường giao nhau đó chiếu vuông góc với chỉ giới hành lang đường.
6. Một thửa đất khi được xác định theo giá đất nông nghiệp thì không xác định giá đất theo chiều sâu thửa đất, giá của toàn bộ thửa đất được xác định theo Điều 10 Quy định này.
7. Một thửa đất tiếp giáp nhiều đường có giá đất khác nhau thì giá thửa đất đó được xác định theo đường có giá đất cao nhất.
8. Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều 8. Điều kiện xác định giá đất
1. Giá đất phi nông nghiệp khi thực hiện giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất áp dụng đối với đất đã có mặt bằng, trừ đất khai thác khoáng sản, công trình thủy điện và các trường hợp tại Khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp khi thực hiện giao đất có thu tiền sử dụng đất không qua đấu giá hoặc cho thuế đất không qua đấu giá hoặc khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp mà thửa đất phi nông nghiệp phải đào, đắp để có mặt bằng thì xác định giá đất như sau:
a) Đối với thửa đất do tổ chức sử dụng:
Căn cứ vào chi phí đào, đắp mặt bằng tương đương với khối lượng đào, đắp theo thiết kế được cơ quan có thẩm quyền thẩm định (theo quy định phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh), Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan xác định hệ số áp dụng giá đất như sau: Đối với thửa đất tại phường, thị trấn không được thấp hơn 0,6 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng; đối với thửa đất tại xã không được thấp hơn 0,5 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng.
Trường hợp tổ chức sử dụng đất đề nghị xác định chi phí đào, đắp mặt bằng để áp dụng hệ số giá đất khi đã thực hiện xong việc đào, đắp mà chi phí đào, đắp theo hóa đơn, chứng từ thực tế thấp hơn so với thiết kế, dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì lấy chi phí đào, đắp theo hồ sơ hoàn công, hóa đơn, chứng từ thực tế để tính.
b) Đối với thửa đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng:
Căn cứ vào chi phí đào, đắp mặt bằng tương đương với khối lượng đào, đắp theo thiết kế được cơ quan có thẩm quyền thẩm định (Phòng Quản lý đô thị thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ; Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện), Phòng Tài chính kế hoạch chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường; Chi cục Thuế và các cơ quan liên quan xác định hệ số áp dụng giá đất như sau: Đối với thửa đất tại phường, thị trấn không được thấp hơn 0,6 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng; đối với thửa đất tại xã không được thấp hơn 0,5 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng;
c) Trường hợp người được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được áp dụng chính sách giảm tiền sử dụng đất thì áp dụng hệ số giá đất để tính tiền sử dụng đất trước, sau đó mới tính giảm trừ tiền sử dụng đất;
d) Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán và xác định chi phí đào, đắp mặt bằng để áp dụng hệ số giá đất.
Điều 9. Giá đất nông nghiệp
1. Giá các loại đất nông nghiệp được quy định tại Bảng 1 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Đối với đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, thị trấn:
– Giá đất rừng sản xuất trong địa giới hành chính phường là 21.000 đồng/m2.
– Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong địa giới hành chính phường cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 5.000 đồng/m2.
– Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong địa giới hành chính thị trấn cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 4.000 đồng/m2.
3. Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 2.000 đồng/m2.
4. Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bằng 0,8 lần giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí.
5. Giá đất nông nghiệp khác tính bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu năm có cùng vị trí.
Điều 10. Giá đất ở
1. Giá đất ở vị trí 1 tại thành phố Yên Bái quy định tại Bảng 2 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Giá đất ở vị trí 1 tại thị xã Nghĩa Lộ quy định tại Bảng 3 ban hành kèm theo Quy định này.
3. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Mù Cang Chải quy định tại Bảng 4 ban hành kèm theo Quy định này.
4. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Trạm Tấu quy định tại Bảng 5 ban hành kèm theo Quy định này.
5. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Văn Chấn quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Quy định này.
6. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Văn Yên quy định tại Bảng 7 ban hành kèm theo Quy định này.
7. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Trấn Yên quy định tại Bảng 8 ban hành kèm theo Quy định này.
8. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Yên Bình quy định tại Bảng 9 ban hành kèm theo Quy định này.
9. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Lục Yên quy định tại Bảng 10 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 11. Giá đất của các vị trí đất ở tại phường, thị trấn
1. Giá đất vị trí 1: Được quy định tại Điều 10 quy định này. Trường hợp thửa đất có chiều sâu lớn thì áp dụng quy định tại Điều 7 Quy định này.
2. Giá đất vị trí 2: Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 2 quy định bằng 40% giá đất vị trí 1; đối với các thị trấn, giá đất vị trí 2 quy định bằng 30% giá đất vị trí 1.
3. Giá đất vị trí 3: Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 3 quy định bằng 30% giá đất vị trí 1; đối với các thị trấn, giá đất vị trí 3 quy định bằng 20% giá đất vị trí 1.
4. Giá đất vị trí 4: Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 4 quy định bằng 20% giá đất vị trí 1; đối với các thị trấn, giá đất vị trí 4 quy định bằng 10% giá đất vị trí 1.
5. Giá đất vị trí 5: Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 5 quy định bằng 10% giá đất vị trí 1; đối với các thị trấn, giá đất vị trí 5 quy định bằng 8% giá đất vị trí 1.
6. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
a) Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái giá đất ở tối thiểu là 250.000 đồng/m2; các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ giá đất ở tối thiểu là 200.000 đồng/m2; các thị trấn giá đất ở tối thiểu là 150.000 đồng/m2;
b) Trường hợp giá đất tại các vị trí tính theo tỷ lệ so với vị trí 1 quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 Điều này hoặc thửa đất có chiều sâu lớn được áp dụng hệ số mà giá đất thấp hơn giá đất ở tối thiểu thì áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu quy định tại điểm a khoản này.
Điều 12. Giá đất của các vị trí đất ở tại các xã
1. Giá đất vị trí 1: Được quy định tại Điều 10 Quy định này. Trường hợp thửa đất có chiều sâu lớn thì áp dụng quy định tại Điều 7 Quy định này.
2. Giá đất vị trí 2: Đối với các xã thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 2 quy định bằng 40% giá đất vị trí 1; đối với các xã thuộc các huyện, giá đất vị trí 2 quy định bằng 50% giá đất vị trí 1.
3. Giá đất vị trí 3: Đối với các xã thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 3 quy định bằng 30% giá đất vị trí 1; đối với các xã thuộc các huyện, giá đất vị trí 3 quy định bằng 30% giá đất vị trí 1.
4. Giá đất vị trí 4: Đối với các xã thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 4 quy định bằng 20% giá đất vị trí 1; đối với các xã thuộc các huyện, giá đất vị trí 4 quy định bằng 10% giá đất vị trí 1.
5. Giá đất vị trí 5: Đối với các xã thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 5 quy định bằng 10% giá đất vị trí 1; đối với các xã thuộc các huyện, giá đất vị trí 5 quy định bằng 8% giá đất vị trí 1.
6. Giá đất ở tối thiểu tại nông thôn
a) Giá đất ở tối thiểu tại các xã thuộc thành phố Yên Bái là 150.000 đồng/m2; giá đất ở tối thiểu tại các xã còn lại là 100.000 đồng/m2.
b) Trường hợp giá đất tại các vị trí tính theo tỷ lệ so với vị trí 1 quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 Điều này hoặc thửa đất có chiều sâu lớn được áp dụng hệ số mà giá đất thấp hơn giá đất ở tối thiểu thì áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu quy định tại Điểm a Khoản này.
Điều 13. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
1. Giá đất sử dụng vào các mục đích như: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp không kinh doanh được tính bằng giá đất ở có cùng vị trí.
2. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp có kinh doanh được tính bằng 0,8 lần giá đất ở có cùng vị trí.
3. Giá đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 0,8 lần giá đất ở có cùng vị trí.
4. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 0,6 lần giá đất ở có cùng vị trí, trừ giá đất trong các khu, cụm công nghiệp quy định tại Khoản 8 Điều này.
5. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng không kinh doanh là 15.000 đồng/m2.
Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí.
6. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng tính bằng 0,5 lần giá đất nuôi trồng thủy sản.
Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản là 8.000 đồng/m2.
Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản được tính bằng giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí.
7. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí.
8. Giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng 11 ban hành kèm theo Quy định này và áp dụng chung cho tất cả các vị trí đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
9. Trường hợp đất do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định (không phải đất do Nhà nước giao); đất tổ chức đang sử dụng có nguồn gốc từ đất ở hoặc có nguồn gốc từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân mà không do Nhà nước giao, thì giá đất bằng giá đất ở có cùng vị trí.
10. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng bằng 0,5 lần giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí.
11. Trường hợp giá đất tại các vị trí tính theo tỷ lệ so với vị trí 1 hoặc giá đất trong thửa đất có chiều sâu lớn được áp dụng hệ số mà thấp hơn giá đất tối thiểu thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu như sau:
a) Giá đất sử dụng vào các mục đích: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp không kinh doanh được tính bằng giá đất ở tối thiểu;
b) Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp có kinh doanh; đất thương mại, dịch vụ tối thiểu: Bằng 0,8 lần giá đất ở tối thiểu;
c) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tối thiểu: Bằng 0,6 lần giá đất ở tối thiểu;
d) Giá các loại đất phi nông nghiệp khác còn lại tối thiểu: Bằng 0,5 lần giá đất ở tối thiểu.
Điều 14. Giá đất chưa sử dụng
1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng giá đất được xác định bằng 0,8 lần giá của loại đất liền kề, có cùng vị trí đã được xác định mục đích sử dụng.
2. Đất chưa sử dụng khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng vào mục đích nào thì giá đất được tính bằng giá của loại đất đó cùng vị trí.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Xử lý chuyển tiếp
Các trường hợp đã nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định từ trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 mà đến ngày 01 tháng 01 năm 2020 cơ quan thuế chưa có văn bản xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai thì áp dụng theo quy định tại Quyết định số 39/2014/QĐ-UBNĐ ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái và Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái và hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định hiện hành.
Điều 16. Bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất
1. Bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất
Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự hoặc khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên hoặc khi hình thành những tuyến đường mới cần bổ sung vào Bảng giá đất hoặc thay đổi về mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường, vị trí đất cần điều chỉnh Bảng giá đất đã ban hành thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề xuất điều chỉnh Bảng giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất.
2. Nội dung điều chỉnh Bảng giá đất
a) Điều chỉnh giá của một loại đất hoặc một số loại đất hoặc tất cả các loại đất trong Bảng giá đất;
b) Điều chỉnh Bảng giá đất tại một vị trí đất hoặc một số vị trí đất hoặc tất cả các vị trí đất.
3. Giá đất trong bảng giá đất điều chỉnh phải phù hợp với khung giá đất và quy định về mức chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc thì báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Bảng giá đất ở tại huyện Văn Yên – tỉnh Yên Bái
A. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ (ĐÔ THỊ LOẠI V)
Số thứ tự |
Tên đường |
Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2) |
|
THỊ TRẤN MẬU A |
|
1 |
Đường Lý Thường Kiệt |
|
1.1 |
Đoạn từ cầu A đến đường rẽ Hồng Hà |
3.000.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ Huyện đội cũ |
3.500.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết cổng trường THCS thị trấn Mậu A |
4.300.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến ngõ 182 |
5.100.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ Nghĩa trang Liệt sỹ |
5.800.000 |
1.6 |
Đoạn tiếp theo đến ngã tư Công an |
8.000.000 |
1.7 |
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ Huyện ủy |
10.800.000 |
1.8 |
Đoạn tiếp theo đến ngã tư Bưu Điện |
8.500.000 |
2 |
Đường Trần Hưng Đạo |
|
2.1 |
Đoạn từ Ngã tư Bưu Điện đến ngõ 22 |
7.000.000 |
2.2 |
Đoạn tiếp theo đến ngõ 34 |
6.500.000 |
2.3 |
Đoạn tiếp theo đến cống nhà ông Tùng |
6.000.000 |
2.4 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Dung |
3.200.000 |
2.5 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới Chi nhánh điện Văn Yên |
1.800.000 |
2.6 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới cửa hàng xăng dầu số 11 |
1.200.000 |
2.7 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Thức |
960.000 |
2.8 |
Đoạn tiếp theo đến đường Ngang |
800.000 |
2.9 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Dũng |
700.000 |
2.10 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Yên Thái |
500.000 |
3 |
Đường Lương Thế Vinh (Đoạn từ đường rẽ Lô Đá đi Huyện đội (cũ) |
2.000.000 |
4 |
Đường Tuệ Tĩnh |
|
4.1 |
Đoạn từ ngã tư công an đến hết ranh giới nhà bà Phượng |
12.500.000 |
4.2 |
Đoạn tiếp theo đến Trung tâm dịch vụ nông nghiệp Văn Yên |
11.500.000 |
4.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới Công ty Việt Trinh |
12.000.000 |
4.4 |
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ đi Lô Đá |
11.500.000 |
4.5 |
Đoạn tiếp theo đến ngã 5 cầu Mậu A |
11.000.000 |
4.6 |
Đoạn tiếp theo đến ngõ 228 |
8.500.000 |
4.7 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới Bệnh viện huyện |
3.500.000 |
4.8 |
Đoạn tiếp theo đến Ben phà cũ |
1.500.000 |
5 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
|
5.1 |
Đoạn từ bến xe khách đến hết ranh giới nhà ông Cảm |
1.100.000 |
5.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Tiến |
720.000 |
5.3 |
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ nhà thờ |
600.000 |
5.4 |
Đoạn tiếp theo đến đường Lý Thường Kiệt |
1.200.000 |
6 |
Đường Xưởng cơ khí đường sắt đi đường Thanh Niên (Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến đường Thanh Niên) |
850.000 |
7 |
Đường Lý Tự Trọng |
|
7.1 |
Đoạn từ Ngã tư Công an đến ngã tư đường sắt |
14.500.000 |
7.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Doanh |
6.500.000 |
7.3 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới nhà ông Thìn |
5.500.000 |
7.4 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà bà Bằng |
3.500.000 |
7.5 |
Đoạn tiếp theo đến ngã ba đường Hà Chương |
2.500.000 |
7.6 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Quang |
1.500.000 |
7.7 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Ngòi A |
850.000 |
8 |
Đường Ngô Gia Tự (Đoạn từ Công ty Việt Trinh đi Thi hành án) |
4.000.000 |
9 |
Đường Trần Quốc Toản |
|
9.1 |
Đoạn từ ga Mậu A đến giáp ranh giới nhà ông Phúc |
4.000.000 |
9.2 |
Đoạn tiếp theo đến Ngã tư Bưu Điện |
5.500.000 |
9.3 |
Đoạn ngã tư Bưu Điện đến cống nhà bà Minh |
5.500.000 |
9.4 |
Đoạn tiếp theo đến ngã ba đường rẽ Võ Thị Sáu |
4.500.000 |
9.5 |
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ đi Trường Nội trú |
3.000.000 |
9.6 |
Đoạn tiếp theo đến ngõ 88 |
2.500.000 |
9.7 |
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ đường Nguyễn Du |
2.000.000 |
9.8 |
Đoạn tiếp theo đến đường Hồng Hà |
2.200.000 |
10 |
Đường Võ Thị Sáu |
|
10.1 |
Đoạn từ ngã ba đường Trần Quốc Toản đến giáp ranh giới nhà ông Minh |
2.600.000 |
10.2 |
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ cổng Trường Võ Thị Sáu |
1.600.000 |
10.3 |
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ Nhà văn hóa thôn |
1.200.000 |
10.4 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà bà Trinh |
800.000 |
10.5 |
Đoạn tiếp theo đến đường Hồng Hà |
750.000 |
11 |
Đường Thanh Niên |
|
11.1 |
Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến đường rẽ Sân vận động |
6.000.000 |
11.2 |
Đoạn tiếp theo đến ngã tư đường Trần Quốc Toản |
5.000.000 |
11.3 |
Đoạn tiếp theo đến ngã tư đường trục T3 |
4.500.000 |
11.4 |
Đoạn tiếp thep đến đường Trần Huy Liệu |
4.000.000 |
|
Đường trong khu dân cư đường Thanh Niên |
|
11.5 |
Đường trục T1 (Đoạn từ Đường Trần Quốc Toản đến ngã tư đường trục T3) |
3.500.000 |
11.6 |
Đường trục T1 (Đoạn từ ngã tư đường trục T3 đến đường Trần Huy Liệu) |
3.000.000 |
11.7 |
Đường trục T2 |
2.500.000 |
12 |
Đường Gốc Sổ |
|
12.1 |
Đoạn từ H44 đến đường rẽ nhà máy nước |
400.000 |
12.2 |
Đoạn tiếp theo đến ngã ba đường rẽ Gốc sổ cũ |
500.000 |
12.3 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới đất bà Tơ |
600.000 |
12.4 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới nhà ông Bản |
1.500.000 |
12.5 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới nhà bà Hiền (Ngã tư đường sắt) |
2.000.000 |
13 |
Đường Ga Nhâm |
|
13.1 |
Đoạn từ Ngã tư đường sắt đến giáp ranh giới ga Mậu A |
2.000.000 |
13.2 |
Đoạn tiếp theo đến cống Lương thực cũ |
1.500.000 |
13.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới đất ông Chiến (ông Quy) |
1.200.000 |
13.4 |
Đoạn tiếp theo đến đường sắt (rẽ chè 2) |
1.000.000 |
13.5 |
Đoạn tiếp theo đến ngã tư Lâm trường |
1.600.000 |
14 |
Đường Lê Hồng Phong |
|
14.1 |
Đoạn từ Kho bạc đến ngõ 25 |
5.000.000 |
14.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết cổng Thi hành án |
4.500.000 |
14.3 |
Đoạn tiếp theo đến Ngõ 69 |
3.500.000 |
14.4 |
Đoạn tiếp theo đến đường Hồng Hà |
2.500.000 |
15 |
Đường Chu Văn An |
|
15.1 |
Đoạn từ ngã tư Thư viện đến trường Chu Văn An |
7.000.000 |
15.2 |
Đoạn tiếp theo đến đường Thanh Niên |
3.500.000 |
16 |
Đường Trần Phú |
|
16.1 |
Đoạn từ ngã tư Thư viện đến hết ranh giới Huyện ủy |
3.900.000 |
16.2 |
Đoạn tiếp theo đến đường ngõ 69 |
2.500.000 |
16.3 |
Đoạn tiếp theo đến đường Hồng Hà |
5.600.000 |
17 |
Đường Hồng Hà |
|
17.1 |
Đoạn từ ngã ba đường Lý Thường Kiệt đến giáp ranh giới nhà Văn hóa |
3.500.000 |
17.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới ranh giới đất ông Nam (Tôn Hoa Sen) |
2.650.000 |
17.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Thông |
3.500.000 |
17.4 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới nhà ông Ngọc |
5.000.000 |
17.5 |
Đoạn tiếp theo đến ngã 5 cầu Mậu A |
6.500.000 |
17.6 |
Đoạn tiếp theo đến Ngã tư Trại Cá (rẽ đường Lê Hồng Phong) |
6.000.000 |
17.7 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới công an huyện Văn Yên |
5.600.000 |
17.8 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Khánh |
3.500.000 |
17.9 |
Đoạn tiếp theo đến Xưởng Chè |
2.000.000 |
17.10 |
Đoạn tiếp theo đến đường Yên Bái – Khe Sang |
1.500.000 |
18 |
Đường Triệu Tài Lộc (Đoạn từ nhà ông Ký đến đường Kim Đồng) |
1.500.000 |
19 |
Đường Nguyễn Du |
|
19.1 |
Đoạn từ nhà ông Giang đến hết ranh giới nhà ông Thính |
650.000 |
19.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Hiu |
550.000 |
20 |
Đường Làng Mỉnh đến Ga Mâu A (Đoạn từ ông Thủy đến ga Mậu A) |
500.000 |
21 |
Đường Quyết Tiến |
|
21.1 |
Đoạn từ đường sắt Lâm trường đến hết ranh giới nhà ông Bút |
450.000 |
21.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp đường Hà Chương |
400.000 |
22 |
Đường Bùi Thị Xuân (Đoạn từ nhà ông Toản đến ranh giới nhà ông Thiện) |
400.000 |
23 |
Đường Kim Đồng |
|
23.1 |
Đoạn từ Ngã 4 Lâm trường đến ranh giới nhà ông Thử |
1.600.000 |
23.2 |
Đoạn tiếp theo đến đường Triệu Tài Lộc |
1.000.000 |
23.3 |
Đoạn tiếp theo đến đường Hồng Hà |
1.200.000 |
24 |
Đường Trần Huy Liệu |
|
24.1 |
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới nhà ông Tuý |
1.200.000 |
24.2 |
Đoạn tiếp theo đến đường Ga Nhâm |
600.000 |
25 |
Đường Khu phố 2 |
|
25.1 |
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường rẽ ra Trạm Khuyến nông |
2.200.000 |
25.2 |
Đoạn tiếp theo đến ranh giới nhà ông Soạn |
2.000.000 |
25.3 |
Các đường ngang còn lại trong khu |
1.600.000 |
26 |
Đường Tổ 5 đi Tổ 6 khu phố 2 |
|
26.1 |
Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết ranh giới nhà bà Miện |
1.150.000 |
26.2 |
Đoạn tiếp theo đến đường Trần Phú |
950.000 |
26.3 |
Đoạn tiếp theo đến ranh giới nhà ông Bằng |
750.000 |
27 |
Đường thôn Đồng Bưởi |
|
27.1 |
Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến ranh giới nhà ông Đán |
400.000 |
27.2 |
Đoạn tiếp theo đến đường Lý Tự Trọng |
300.000 |
28 |
Đường Hà Chương |
|
28.1 |
Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến hết ranh giới đất ông Thắng |
750.000 |
28.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới đất ông Hóa |
550.000 |
28.3 |
Đoạn tiếp Iheo đến đường bê tông rẽ đi Lâm Trường |
350.000 |
28.4 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới đất ông Chiếm |
450.000 |
28.5 |
Đoạn tiếp theo đến đường bê tông rẽ phấn trì |
400.000 |
28.6 |
Đoạn tiếp theo đến đường Trần Hưng Đạo |
450.000 |
29 |
Các tuyến đường khác còn lại |
250.000 |
B. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Số thứ tự |
Tên đường |
Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2) |
I |
XÃ LÂM GIANG |
|
1 |
Đường An Bình – Lâm Giang |
|
1.1 |
Đoạn từ Khe Xẻ đến đường ngang ga Lâm Giang |
120.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến Cầu Cài |
350.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến đất đền Phúc Linh |
300.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Tư Linh |
350.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới Nghĩa trang thôn Vĩnh Lâm |
200.000 |
1.6 |
Đoạn tiếp theo đến ngã ba đi thôn Trục Ngoài |
350.000 |
1.7 |
Đoạn tiếp theo đến nhà Văn hóa thôn Bãi Khay |
400.000 |
1.8 |
Đoạn tiếp theo vào Hồ thôn Ngũ Lâm |
550.000 |
1.9 |
Đoạn tiếp theo đến ngầm Ngòi Khay |
400.000 |
1.10 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nghĩa trang thôn Hợp Lâm |
250.000 |
2 |
Đường vào ga Lang Khay (Đoạn từ ngã ba ngầm Tràn đến ga Lang Khay và khu chợ) |
210.000 |
3 |
Đường đến trung tâm xã |
|
3.1 |
Từ đường Ngang đến hết ranh giới khu tái định cư thôn Hợp Lâm |
130.000 |
3.2 |
Đoạn tiếp theo đến xã Lang Thíp |
120.000 |
4 |
Đường liên thôn |
|
4.1 |
Đoạn các thôn Thọ Lâm; Phú Lâm; Phúc Linh; Vĩnh Lâm; Bãi Khay; Trục Trong; Trục Ngoài; Khe Bút; Ngũ Lâm; Hợp Lâm; Khay Dạo, Ngòi Cài |
100.000 |
4.2 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
II |
XÃ AN BÌNH |
|
1 |
Đường Yên Bái – Khe Sang |
|
1.1 |
Đoạn từ Barie đến hết ranh giới cây xăng |
1.500.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến cổng Công an (cũ) |
2.900.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến cầu Cà Lồ |
3.600.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến cầu Trái Hút |
2.500.000 |
2 |
Đường An Bình – Lâm Giang |
|
2.1 |
Đoạn từ cầu Trái Hút đến cổng trường cấp II An Bình |
2.300.000 |
2.2 |
Đoạn tiếp theo đến đường ngang (ông Hương) |
1.500.000 |
2.3 |
Đoạn tiếp theo đến trạm Y tế xã |
240.000 |
2.4 |
Đoạn tiếp theo đến đập tràn Ngòi Trỏ |
360.000 |
2.5 |
Đoạn tiếp theo đến ranh giới nhà bà Việt |
240.000 |
2.6 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã An Bình |
180.000 |
3 |
Đường liên thôn |
|
3.1 |
Đoạn từ cổng nhà ông Hương đến barie |
240.000 |
3.2 |
Đoạn từ nhà ông Quỳ đến ranh giới nhà bà Thục |
110.000 |
3.3 |
Đoạn từ nhà ông vấn đến nhà ông Núi (thôn Tân Ninh – Hoa Nam) |
110.000 |
3.4 |
Đoạn từ nhà ông Hà đến nhà ông Luyến (Khe Ly – Khe Trang) |
130.000 |
3.5 |
Đoạn từ cầu 72 đến cầu 77 |
120.000 |
4 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
III |
XÃ ĐÔNG CUÔNG |
|
1 |
Đường Yên Bái – Khe Sang (Đoạn từ cầu Khai đến cây xăng) |
700.000 |
2 |
Đường Yên Bái – Khe Sang |
|
2.1 |
Đoạn từ cây xăng đến giáp đất nhà ông Khanh Bắc |
800.000 |
2.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới nhà ông Hoan Son |
1.200.000 |
2.3 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới nhà ông Dũng Viễn |
800.000 |
2.4 |
Đoạn tiếp theo đến Cầu Lẫm |
800.000 |
2.5 |
Đoạn tiếp theo đến đường ngang An Bình |
600.000 |
3 |
Đường vào đền Đông Cuông |
|
3.1 |
Ngã ba cầu 10 đến ranh giới nhà ông Tiến Thơm |
750.000 |
3.2 |
Đoạn tiếp theo đến cổng đền Đông Cuông |
950.000 |
4 |
Đường Đông Cuông – Quang Minh |
|
4.1 |
Đoạn từ ngã ba đường ngang đến ranh giới nhà ông Tuyến |
120.000 |
4.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới Quang Minh |
120.000 |
5 |
Các tuyến đường khác còn lại |
110.000 |
IV |
XÃ MẬU ĐÔNG |
|
1 |
Đường Yên Bái – Khe Sang |
|
1.1 |
Đoạn từ Cầu A đến nhà ông Dần |
800.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến nhà văn hóa thôn Đoàn Kết |
620.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến cổng UBND xã |
500.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến cổng nhà ông Khánh |
620.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới ông Trường |
550.000 |
1.6 |
Đoạn tiếp theo đến Cầu Khai |
500.000 |
2 |
Đường Ngòi A – Mậu Đông – Quang Minh |
|
2.1 |
Đoạn từ giáp ranh giới Ngòi A đến ranh giới nhà ông Viên |
120.000 |
2.2 |
Đoạn tiếp theo đến ranh giới nhà ông Sỹ (thôn Ngọn Ngòi) |
150.000 |
2.3 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Quang Minh |
120.000 |
3 |
Các Đường liên thôn |
|
3.1 |
Đường liên thôn Cầu Khai, Cầu Vải, Ngọn Ngòi, Đoàn Kết, Cầu Quạch, Cầu A |
100.000 |
V |
XÃ YÊN THÁI |
|
1 |
Đường Yên Bái – Khe Sang |
|
1.1 |
Đoạn từ giáp ranh giới huyện Trấn Yên đến hết ranh giới nhà ông Hùng Thuận |
120.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Mẫn Khang |
360.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Thái Tám |
210.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Hải Thanh |
300.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến Cầu Tây |
360.000 |
1.6 |
Đoạn tiếp theo đến cổng ông Bảo |
180.000 |
1.7 |
Đoạn tiếp theo đến đỉnh Dốc Trạng |
110.000 |
1.8 |
Đoạn từ dốc 6000 đến cầu Trạng |
220.000 |
1.9 |
Đoạn tiếp theo đến dốc Lu |
220.000 |
2 |
Đường liên xã Yên Thái – Mậu A |
|
2.1 |
Đoạn ngã ba đường Yên Bái – Khe Sang đến cầu Duy Tu |
300.000 |
2.2 |
Đoạn nối tiếp từ cầu Duy Tu đến ao nhà bà Tâm |
250.000 |
2.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà Thủy Nguyệt |
200.000 |
2.4 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà Tý Hường |
150.000 |
2.5 |
Đoạn tiếp theo đến hết ngã ba nhà ông Huy |
360.000 |
2.6 |
Đoạn tiếp theo đến ngã ba nhà ông Cấp |
300.000 |
2.7 |
Đoạn tiếp theo đến giáp xã Ngòi A |
240.000 |
2.8 |
Đoạn tiếp theo từ ngã 3 nhà ông Cấp đến dốc Lu |
150.000 |
3 |
Đường vào đền Trạng (đường Yên Bái – Khe Sang cũ) |
200.000 |
4 |
Các đường liên thôn |
|
4.1 |
Đường thôn Gốc Nhôi (đoạn từ nhà ông Tư đến nhà ông Luận) |
100.000 |
4.2 |
Đường thôn Phổ Nhoi (đoạn từ nhà ông Tới đến hết ranh giới nhà ông Phúc) |
100.000 |
4.3 |
Đường thôn 3 (đoạn từ nhà ông Bình đến hết ranh giới nhà bà Sinh) |
100.000 |
4.4 |
Đường thôn Khe Bốn (đoạn từ nhà ông Thủy đến hết ranh giới nhà ông Nhường) |
100.000 |
5 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
VI |
XÃ NGÒI A |
|
1 |
Đường Mậu A – Tân Nguyên |
|
1.1 |
Đoạn giáp ranh giới thị trấn Mậu A đến hết ranh giới nhà ông Bảy |
270.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Toàn |
250.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Thanh |
200.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Phái |
270.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà bà Tươi |
200.000 |
1.6 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Chúc |
100.000 |
2 |
Đường Yên Thái – Ngòi A – Quang Minh |
|
2.1 |
Đoạn từ Khe Vầu đến đường Mậu A – Tân Nguyên |
150.000 |
2.2 |
Đoạn từ ngầm Sơn Bình đến hết ranh giới nhà ông Tuỳnh |
100.000 |
2.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới Ủy ban nhân dân xã Ngòi A cũ |
120.000 |
2.4 |
Đoạn tiếp theo đến đỉnh dốc Sơn |
100.000 |
2.5 |
Đoạn tiếp theo đến Quạch |
100.000 |
3 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
VII |
XÃ XUÂN ÁI |
|
1 |
Đường Quy Mông – Đông An |
|
1.1 |
Đoạn từ xã Quy Mông đến cầu Vật Dùng |
140.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến cống khe nhà ông Nghĩa |
200.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Hạc |
250.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Cầu |
200.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Việt Đông |
150.000 |
1.6 |
Đoạn tiếp theo đến Ngòi Viễn |
100.000 |
1.7 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Hoàng Yên |
160.000 |
1.8 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà bà Lành |
270.000 |
1.9 |
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ khu tái định cư |
600.000 |
1.10 |
Đoạn tiếp theo đến hết ngã tư cổng UBND xã |
2.000.000 |
1.11 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Thức Yến |
500.000 |
1.12 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Yên Hợp |
260.000 |
2 |
Đường Xuân Ái – Kiên Thành – Viễn Sơn |
|
2.1 |
Đoạn từ Nhà văn hóa thôn Vật Dùng đến hết ranh giới nhà ông Hải |
110.000 |
2.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Viễn Sơn |
120.000 |
3 |
Đường bến đò Hóp đi Viễn Sơn |
|
3.1 |
Từ ranh giới nhà ông Nghiệp đến cầu Xi Măng |
120.000 |
3.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà bà Hòa (Cao) |
130.000 |
3.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới Trường tiểu học Xuân Ái |
350.000 |
3.4 |
Đoạn tiếp theo đến ngã tư UBND xã |
600.000 |
3.5 |
Đoạn tiếp theo đến hết nhà Đội thuế số 2 |
550.000 |
3.6 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Hương Minh |
300.000 |
3.7 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Hùng Hợp |
150.000 |
3.8 |
Đoạn tiếp theo đến suối Lâm Sinh |
120.000 |
4 |
Đường Nghĩa Lạc – Quyết Tiến (đoạn từ ranh giới nhà bà Thê đến ngã 3 nhà ông Dương) |
100.000 |
5 |
Đường liên thôn |
|
5.1 |
Đoạn từ cổng UBND xã Hoàng Thắng cũ đến Đập số 2 (Đầm Bèo Con) |
120.000 |
5.2 |
Đoạn từ ranh giới đất bà Thêm đến cổng nhà văn hóa thôn Cá Nội |
120.000 |
6 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
VIII |
XÃ AN THỊNH |
|
1 |
Đường An Thịnh – Đại Sơn |
|
1.1 |
Đoạn đường rẽ Quy Mông – Đông An đến khu Ngoại thương |
1.800.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ Gò Mả thôn Đồng Vật |
360.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới nhà ông Trung Duy |
1.000.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến ranh giới cống đập nhà ông Điều |
700.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến nhà bà Hòa vật tư |
1.300.000 |
1.6 |
Đoạn tiếp theo đến Cầu Đen |
3.000.000 |
1.7 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới thôn Yên Thịnh |
1.300.000 |
1.8 |
Đoạn tiếp theo đến đường rẽ đi xã Đại Phác |
1.800.000 |
1.9 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Trung |
550.000 |
1.10 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Hưng |
350.000 |
1.11 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Đại Sơn |
200.000 |
2 |
Đường liên xã (An Thịnh – Yên Phú) |
|
2.1 |
Đoạn ngã ba đi Yên Phú đến hết ranh giới trạm Y tế xã |
1.600.000 |
2.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp xã Yên Phú |
360.000 |
3 |
Đường Quy Mông – Đông An |
|
3.1 |
Đoạn từ giáp xã Yên Hợp đến hết ranh giới nhà ông Đoan |
750.000 |
3.2 |
Đoạn tiếp theo đến đầu cầu Mậu A |
3.500.000 |
3.3 |
Đoạn từ cầu Mậu A đến ngã 3 đi xã Tân Hợp |
3.500.000 |
3.4 |
Đoạn tiếp theo đến cầu Ngòi Bục |
1.900.000 |
3.5 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Túc |
800.000 |
3.6 |
Đoạn tiếp theo đến giáp xã Tân Hợp |
300.000 |
4 |
Các tuyến đường khác còn lại |
150.000 |
IX |
XÃ ĐẠI PHÁC |
|
1 |
Đường An Thịnh đi Đại Phác |
|
1.1 |
Đoạn từ cống nhà ông Nội đến ranh giới nhà ông Quý thôn Tân Thành |
1.500.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới UBND xã Đại Phác |
1.200.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà văn hóa thôn Đại Thắng |
800.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo hết ranh giới nhà ông Sinh |
500.000 |
2 |
Các đường liên thôn |
|
2.1 |
Từ nhà ông Thụ thôn Tân Thành đi nhà ông Sự thôn Tân Thành đi nhà ông Bằng thôn Tân An |
230.000 |
2.2 |
Từ Nhà văn hóa thôn Tân Thành đi nhà ông Yên thôn Tân An đi nhà bà Kiệm thôn Tân An |
250.000 |
2.3 |
Từ nhà ông Lộc đến Nhà văn hóa thôn Đại Thắng |
200.000 |
2.4 |
Từ nhà ông Tứ thôn Tân Thành đến Nhà văn hóa Tân Thành đến nhà ông Điển đến nhà ông Kỳ thôn Tân An |
150.000 |
2.5 |
Từ nhà ông Tâm thôn Tân An đi ông Lương thôn Phúc Thành |
150.000 |
3 |
Các tuyến đường khác còn lại |
110.000 |
X |
XÃ ĐẠI SƠN |
|
1 |
Đường Đại Sơn – Mỏ Vàng |
|
1.1 |
Đoạn giáp ranh giới xã An Thịnh ranh giới cống Mã Làng |
120.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến đập Đầu mối Thôn Làng Mới |
300.000 |
1.3 |
Đoạn từ Đập đầu mối đến hết ranh giới nhà Sơn Lan thôn Làng Mới |
280.000 |
1.4 |
Đoạn từ nhà Sơn Lan đến hết ranh giới nhà ông Điệp Năm |
300.000 |
1.5 |
Đoạn từ nhà Điệp Năm đến giáp ranh giới xã Mỏ Vàng |
200.000 |
2 |
Đường Đại Sơn – Nà Hẩu (Đoạn từ trường THCS Đại Sơn đến nhà ông Lâm (thôn 4) |
230.000 |
3 |
Các tuyến đường khác còn lại |
120.000 |
XI |
XÃ CHÂU QUẾ HẠ |
|
1 |
Đường Yên Bái – Khe Sang |
|
1.1 |
Từ giáp ranh giới Đông An đến Khe Cạn |
200.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới nhà ông Khôi |
300.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến Cầu Sắt |
750.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo hết ranh giới nhà ông Toàn Anh |
400.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Châu Quế Thượng |
200.000 |
2 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
XI |
XÃ PHONG DỤ HẠ |
|
1 |
Đường Đông An – Phong Dụ |
|
1.1 |
Đoạn từ Khe Quang đến Khe Mầng |
100.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến ranh giới nhà ông Tiệp |
500.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến ranh giới đất ông Lẫm |
1.100.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến Khe Cởm |
450.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Chuyển |
100.000 |
1.6 |
Đoạn tiếp theo đến khe nhà ông Nhượng |
120.000 |
2 |
Đường UBND xã Phong Dụ Hạ đi Cầu treo (từ cổng UBND xã đến Cầu treo) |
1.000.000 |
3 |
Đường thôn 2 (từ ranh giới nhà ông Chanh đến trạm tiếp sóng) |
110.000 |
4 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
XIII |
XÃ MỎ VÀNG |
|
1 |
Đường Đại Sơn – Mỏ Vàng – An Lương |
|
1.1 |
Đoạn từ giáp xã Đại Sơn đến cầu bê tông Ngòi Thíp |
150.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới đất ông Phủ |
300.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới đất ông Tun |
200.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới đất ông Quý |
300.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã Mỏ Vàng |
150.000 |
2 |
Các tuyến đường khác còn lại |
|
2.1 |
Đường thôn Giàn Dầu |
200.000 |
2.2 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
XIV |
XÃ CHÂU QUẾ THƯỢNG |
|
1 |
Đường Yên Bái – Khe Sang |
|
1.1 |
Đoạn từ giáp ranh giới xã Châu Quế Hạ đến suối Ngòi Lẫu |
260.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến cửa hầm phía Nam đường cao tốc NB-LC |
250.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến cửa hầm phía Bắc đường cao tốc NB-LC |
200.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến cầu sắt thôn Ngòi Lèn |
270.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến suối bàn Tương |
230.000 |
1.6 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới tỉnh Lào Cai |
180.000 |
2 |
Đường tại khu tái định cư của đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai |
|
2.1 |
Đường tái định cư thôn Ngòn Lèn (Từ nhà ông Trung đến nhà ông Nam) |
120.000 |
2.2 |
Đường tái định cư thôn Đồng Tâm (Từ nhà ông Mẫn đến nhà ông Thượng) |
120.000 |
2.3 |
Đường tái định cư thôn 7 (Từ nhà ông Đến đến cầu Treo) |
150.000 |
3 |
Các tuyến đường khác còn lại |
120.000 |
XV |
XÃ ĐÔNG AN |
|
1 |
Đường Yên Bái – Khe Sang |
|
1.1 |
Đoạn từ giáp xã Châu Quế Hạ đến hết ranh giới nhà ông Vẻ |
200.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà bà Thanh Ngà |
220.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà bà Nhàn |
650.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Thịnh |
290.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến Cầu Hút, xã An Bình |
300.000 |
2 |
Đường Quy Mông – Đông An |
|
2.1 |
Đoạn từ giáp ranh giới Tân Hợp đến hết ranh giới nhà ông Lý |
250.000 |
2.2 |
Đoạn tiếp theo đến ranh giới nhà ông Quyền |
300.000 |
2.3 |
Đoạn tiếp theo đến Cầu Ngòi Hút |
300.000 |
3 |
Đường Đông An – Phong Dụ |
|
3.1 |
Đoạn từ ranh giới nhà ông Lý Nga đến hết ranh giới nhà ông Minh Hà |
250.000 |
3.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Bình Châm |
120.000 |
3.3 |
Đoạn tiếp theo đến Đèo Bụt |
120.000 |
4 |
Đường Đông An – Khe Lép (xã Xuân Tầm) (đoạn từ Ngã 3 khe Quyền đến hết ranh giới nhà ông Hà) |
120.000 |
5 |
Đường liên thôn Tam Quan đi Khe Cạn |
|
5.1 |
Đoạn từ Ngã 3 đến hết ranh giới Nhà văn hóa thôn Tam Quan |
130.000 |
5.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới đất ông Dồn |
130.000 |
6 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
XVI |
XÃ YÊN PHÚ |
|
1 |
Đường An Thịnh – Yên Hợp I |
|
1.1 |
Đoạn từ đỉnh dốc đen đến giáp nhà Chuyên Anh thôn Yên Tiên |
120.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến ranh giới đất ông Chiến thôn Cánh Tiên |
180.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới Yên Hợp I |
130.000 |
2 |
Đường Yên Phú – Yên Hợp II |
|
2.1 |
Đoạn từ ranh giới nhà ông Thảo đến ranh giới nhà ông Vi |
130.000 |
2.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới Yên Hợp II |
100.000 |
3 |
Đường Yên Phú – Viễn Sơn |
|
3.1 |
Đoạn từ nhà ông Nhã đến nhà ông Công |
180.000 |
3.2 |
Từ nhà bà Huyền thôn Trung Tâm đến giáp nhà ông Chiến thôn Yên Sơn |
450.000 |
3.3 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Viễn Sơn |
140.000 |
3.4 |
Đường tránh Mỏ đất hiếm |
140.000 |
4 |
Các Đường liên thôn |
|
4.1 |
Đoạn từ giáp ranh giới đất ông Định đến đường tránh Mỏ đất hiếm thôn Yên Sơn |
170.000 |
4.2 |
Đoạn từ nhà Sơn Huyền đến nhà ông Thăng thôn Phú Sơn |
120.000 |
5 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
XIIV |
XÃ TÂN HỢP |
|
1 |
Đường Quy Mông – Đông An |
|
1.1 |
Đoạn từ giáp ranh giới xã An Thịnh đến cây xăng |
220.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp dường vào khu tái định cư |
400.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến nhà ông Thắng Vân |
520.000 |
1.4 |
Đoạn từ nhà văn hóa thôn Khe Dẹt đến cống chui đường Cao tốc |
400.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến ngần tràn Làng Còng |
220.000 |
1.6 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Đông An |
200.000 |
2 |
Đường Tân Hợp – An Thịnh (Đoạn từ ngã ba nhà ông thuân Yến đến hết ranh giới xã Tân Hợp) |
110.000 |
3 |
Đường Đông Xuân – Hạnh Phúc (Đoạn từ cầu treo đến hết thôn Hạnh Phúc ) |
100.000 |
4 |
Đường Câu Dạo (đoạn từ Gốc khế đến hết làng Câu Dạo) |
100.000 |
5 |
Đường Khe Hỏa (đoạn từ Cầu treo đi bến đò) |
100.000 |
6 |
Đường Ghềnh Gai (đoạn từ Cầu Máng đến đền Đức Ông) |
100.000 |
7 |
Đường đi thôn Ghềnh Gai (đoạn từ nhà ông Bình đến hết thôn Ghềnh Gai) |
110.000 |
8 |
Đường vào khu Tái định cư (Đoạn từ giáp đường Quy Mông – Đông An đến Nhà văn hóa thôn Gốc Gạo) |
150.000 |
9 |
Đường chợ Tân hợp |
|
9.1 |
Đoạn từ nhà ông Khỏe đến nhà ông Tâm |
230.000 |
9.2 |
Đoạn tiếp theo đến ngầm Tràn |
120.000 |
10 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
XIIIV |
XÃ LANG THÍP |
|
1 |
Đường Lâm Giang – Lang Thíp cũ |
|
1.1 |
Đoạn từ giáp Lâm Giang đến cống bờ kè |
100.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp cây xăng Lang Thíp |
180.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến mương đầu bãi ghi |
330.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến cống Hồ trung tâm |
360.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến tràn Ngòi Thíp |
330.000 |
1.6 |
Đoạn tiếp theo đến km 231 (đường sắt) |
100.000 |
2 |
Đường Lâm Giang – Lang Thíp (Từ giáp xã Lâm Giang đến ngã ba cầu Tân Lập) |
100.000 |
3 |
Đường liên thôn |
|
3.1 |
Đoạn từ nhà ông Phong đến ranh giới nhà ông Khanh (Thôn Tiền Phong) |
100.000 |
3.2 |
Đoạn từ ngã năm bản tin đi thôn Liên Kết đến trường Mầm non thôn Nghĩa Dũng |
100.000 |
3.3 |
Đoạn từ nhà bà Thảo thôn Liên Kết đến Tràn Mỏ Đá |
100.000 |
3.4 |
Đoạn khu nhà ga Lang Thíp (Từ nhà ông Mạnh đến nhà ông Thắng) áp dụng cho cả hai bên đường sắt) |
150.000 |
4 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
XIX |
XÃ QUANG MINH |
|
1 |
Đường Trung tâm xã |
|
1.1 |
Đoạn từ nhà ông Huy đến hết ranh giới UBND xã Quang Minh |
280.000 |
1.2 |
Đoạn từ UBND đến hết ranh giới nhà ông Phùng Văn Thi (Khe Ván) |
150.000 |
1.3 |
Đoạn từ cầu Bê tông thôn Khe Tăng đến ngã 3 nhà ông Minh (Nam) |
280.000 |
1.4 |
Đoạn từ Ngã 3 nhà ông Thành (Cao) đến nhà ông Điền (Cục) |
280.000 |
2 |
Đường Trung tâm xã đi thôn Minh Khai |
|
2.1 |
Đoạn từ nhà ông Điền Cục đến ngã 3 nhà Tham Hồng (thôn Minh Khai) |
200.000 |
2.2 |
Đoạn từ ngã 3 Tham Hồng đến hết ranh giới xã Quang Minh |
180.000 |
2.3 |
Đoạn tiếp theo đến nhà Văn Hóa thôn 6 cũ |
120.000 |
3 |
Các tuyến đường khác còn lại |
110.000 |
XX |
XÃ VIỄN SƠN |
|
1 |
Đường Yên Phú – Viễn Sơn |
|
1.1 |
Đoạn từ giáp ranh giới xã Yên Phú đến đầu đường rẽ vào nhà máy Quế |
130.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến trường Mầm non xã Viễn Sơn |
220.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Xuân Ái |
140.000 |
2 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
XXI |
XÃ XUÂN TẦM |
|
1 |
Đường liên xã Dụ Hạ – Xuân Tầm |
|
1.1 |
Đoạn từ cổng UBND xã đến hết ranh giới Nhà văn hóa Thôn 1 |
120.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới trạm Y tế xã Xuân Tầm |
110.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới Nhà văn hóa thôn 2 |
110.000 |
2 |
Đường Đông An – Phong Dụ |
|
2.1 |
Đoạn từ xã Đông An đến nhà ông Khà |
100.000 |
2.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Thúy |
110.000 |
2.3 |
Đoạn tiếp theo đến ranh giới xã Phong Dụ Hạ |
100.000 |
3 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
XXII |
XÃ PHONG DỤ THƯỢNG |
|
1 |
Đường Đông An – Gia Hội, đoạn từ cống Khe Kè (To) đến cầu Khe Tắm (To) |
400.000 |
2 |
Các tuyến đường khác còn lại |
110.000 |
XXIII |
XÃ NÀ HẨU |
|
1 |
Đường Đại Sơn – Nà Hẩu (Đoạn từ nhà ông Ly Seo Sử đến UBND xã) |
180.000 |
2 |
Các tuyến đường khác còn lại |
100.000 |
3 |
Đoạn từ UBND xã đến nhà Văn Hóa thôn Bản Tát |
180.000 |
XXIV |
XÃ YÊN HỢP |
|
1 |
Đường Quy Mông – Đông An |
|
1.1 |
Đoạn giáp Xuân Ái đến hết ranh giới nhà ông Tính |
300.000 |
1.2 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Hà |
420.000 |
1.3 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Thân |
480.000 |
1.4 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Hán |
660.000 |
1.5 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà bà Tin |
990.000 |
1.6 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới nhà ông Như |
940.000 |
1.7 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới ông Dũng |
700.000 |
1.8 |
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới ông Khang |
700.000 |
1.9 |
Đoạn tiếp theo đến giáp xã An Thịnh |
700.000 |
2 |
Đường Yên Hợp – Yên Phú – Viễn Sơn |
|
2.1 |
Đoạn từ UBND xã đến hết ranh giới đất ông Nghiêm |
420.000 |
2.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Yên Phú |
220.000 |
3 |
Đường Yên Hợp – Yên Phú |
|
3.1 |
Đoạn từ Ngã 3 thôn Yên Thành đến ranh giới đất ông Đính |
300.000 |
3.2 |
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Yên Phú |
200.000 |
4 |
Các tuyến đường khác còn lại |
120.000 |